Bản tin số 386 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 04/5/2022
BẢN TIN SỐ 386
Về
phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 04/5/2022
I. Công tác giám sát
1. Thông tin về ca mắc Covid-19
Tổng số F0 ghi nhận
mới: 102 trường hợp (tăng 13 trường hợp so với ngày 03/5/2022). Trong đó:
- Thành phố Lào Cai: 45 trường
hợp.
- Huyện Bảo Yên: 26 trường
hợp.
- Huyện Bảo Thắng: 16 trường
hợp.
- Huyện Bát Xát: 07 trường
hợp.
- Huyện Văn Bàn: 04 trường
hợp.
- Huyện Bắc Hà: 03 trường hợp.
- Huyện Mường Khương: 01 trường
hợp.
2. Luỹ kế bệnh nhân khỏi và đang điều trị: 180.093 bệnh nhân. Trong đó: 177.089
bệnh nhân đã điều trị khỏi; 3.004 bệnh nhân đang
được cách ly, điều trị tại Lào Cai.
3. Công tác điều trị
3.1. Tổng số: 3.004 bệnh nhân. Trong đó:
- Điều trị
tại bệnh viện tuyến tỉnh: 07 bệnh
nhân.
- Điều trị
tại bệnh viện tuyến huyện: 71 bệnh nhân.
- Điều trị
tại nhà: 2.824 bệnh nhân (Thành phố Lào Cai: 880 bệnh nhân; Thị xã Sa Pa: 33 bệnh nhân; Huyện Bảo Thắng: 550
bệnh nhân; Huyện Bảo Yên: 628 bệnh nhân; Huyện Bắc Hà: 73 bệnh nhân; Huyện Bát Xát: 329 bệnh nhân; Huyện Si Ma Cai: 130
bệnh nhân; Huyện Mường Khương: 22 bệnh
nhân; Huyện Văn Bàn: 179 bệnh nhân).
- Đang chờ
đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị
xã/thành phố): 102 trường hợp.
3.2. Tình
trạng sức khỏe của các bệnh nhân
- Không có
triệu chứng: 2.947 trường hợp.
- Có triệu chứng nhẹ: 29 trường
hợp.
- Có triệu chứng vừa: 27
trường hợp.
- Có triệu chứng nặng: 01 trường hợp (bệnh nhân thở oxy
marsk, gọng kính).
4. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
4.1. Tổng số mũi
tiêm được: 1.694.811 mũi tiêm
- Tiêm cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 20.488 người.
- Tiêm cho trẻ từ 12 đến dưới 18 tuổi:
+
Mũi 1: 82.912
người (chiếm 99,49% dân
số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
+
Mũi 2: 78.640
người (chiếm 94,37 %
dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
-
Tiêm cho người từ 18
tuổi trở lên:
+
Mũi 1: 479.985 người (chiếm 99,65%
dân số 18 tuổi trở lên).
+
Mũi 2: 475.873 người (chiếm 98,80% dân
số 18 tuổi trở lên).
- Số người tiêm mũi 3: 556.913 người. Trong đó:
+ Số người tiêm mũi
bổ sung: 260.642 người.
+ Số người tiêm mũi
nhắc lại: 296.271 người.
4.2. Chi tiết số liệu
tiêm chủng tại các địa phương
- Huyện
Bảo Thắng
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.982 người,
đạt 19,46% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.782 người,
đạt 99,37%; Mũi 2: 9.284 người, đạt 94,31% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 72.493 người, đạt 99,42%; Mũi 2: 72.493 người, đạt
99,42% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 45.442 người; Mũi nhắc lại: 48.389 người.
- Huyện
Bảo Yên
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 1.645 người,
đạt 13,14% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.622 người,
đạt 99,91%; Mũi 2: 9.311 người, đạt 96,49% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 53.627 người, đạt 99,53%; Mũi 2: 53.173 người, đạt 98,69% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở
lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 34.672 người; Mũi nhắc lại: 30.333 người.
- Huyện
Bát Xát
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.616 người,
đạt 20,22% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.172 người,
đạt 99,71%; Mũi 2: 8.787 người,
đạt 95,52% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ
12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 48.921 người, đạt 99,57%; Mũi 2: 48.405 người, đạt 98,52% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ
18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 32.052 người; Mũi nhắc lại: 33.353 người.
- Huyện
Bắc Hà
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.276 người,
đạt 19,60% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.291 người,
đạt 99,70%; Mũi 2: 7.729 người,
đạt 92,94% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ
12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 40.797 người, đạt 99,61 %; Mũi 2: 40.241 người, đạt 98,25% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở
lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 16.565 người; Mũi nhắc lại: 23.825 người.
- Huyện
Mường Khương
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.272 người,
đạt 19,71% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 7.299 người,
đạt 99,97%; Mũi 2: 6.865 người, đạt 94,03% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 34.336 người, đạt 99,36%; Mũi 2: 34.189 người, đạt 98,94% (Tỷ
lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 21.470 người; Mũi nhắc lại: 17.302 người.
- Thị xã
Sa Pa
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.337 người,
đạt 20,32% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại thị xã).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.431 người,
đạt 97,54%; Mũi 2: 8.746 người,
đạt 90,45% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ
12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 41.358 người đạt 99,07%; Mũi 2: 41.274 người, đạt 98,87% (Tỷ
lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 16.858 người; Mũi nhắc lại: 26.309 người.
- Huyện
Si Ma Cai
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi:
Mũi 1: 1.335 người, đạt 20,05% (Tỷ lệ
mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi
tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.969 người,
đạt 100%; Mũi 2: 4.432 người, đạt 89,19% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 20.281 người, đạt 100,00%; Mũi 2: 20.103 người, đạt 99,01% (Tỷ
lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 9.263 người; Mũi nhắc lại: 10.587 người.
- Thành
phố Lào Cai
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.582 người,
đạt 12,12% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại thành phố).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.734 người,
đạt 99,83%; Mũi 2: 14.597 người, đạt 98,91% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 105.400
người, đạt 99,98%; Mũi 2: 105.132 người,
đạt 99,73% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 46.633 người; Mũi nhắc lại: 75.381người.
- Huyện
Văn Bàn
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.443 người,
đạt 17,88% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.612 người,
đạt 99,85%; Mũi 2: 8.889 người, đạt 92,41% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi
trở lên: Mũi 1: 62.772 người, đạt 100%; Mũi 2: 60.863 người, đạt 96,96% (Tỷ
lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ
sung: 37.687 người; Mũi nhắc lại: 30.610 người.
5. Đánh giá phân loại cấp độ
dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ;
Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế
Cấp độ của xã/phường/thị
trấn:
- Cấp độ 1: 146/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 2: 06/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 3: 0/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 4: 0/152
xã/phường/thị trấn.
Chi tiết xem tại đường link:
https://syt.laocai.gov.vn/1222/27362/74091/663392/tinh-hinh-dich-benh-do-virus-ncov/danh-gia-phan-loai-cap-do-dich-lao-cai-ngay-3-5-2022
II.
Khuyến cáo công tác phòng chống dịch
Lưu ý
phòng dịch COVID-19 với hành khách đi phương tiện công cộng
1. Khi có một trong các biểu hiện sốt,
ho, đau họng, khó thở nên hạn chế sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
2. Luôn sử dụng
khẩu trang.
3. Che kín miệng, mũi bằng khăn giấy,
khăn vải hoặc khuỷu tay khi ho, hắt hơi. Bỏ khăn giấy đã sử dụng vào túi đựng
rác kín để vứt vào thùng rác đúng nơi quy định.
4. Thường
xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng (nếu có) hoặc bằng dung dịch sát khuẩn
tay có chứa trên 60% nồng độ cồn đặc biệt sau khi: ho, hắt hơi; thải bỏ khăn giấy;
rời khỏi phương tiện giao thông.
5. Không chạm tay vào mắt, mũi, miệng.
Hạn chế ăn uống, nói chuyện ở trên phương tiện giao thông.
6. Không
khạc nhổ trên phương tiện giao thông và nơi công cộng (Ga tàu, bến xe, sân bay,
nhà ga,…).
7. Nếu
thấy bản thân hoặc hành khách cùng đi có một trong các biểu hiện sốt, ho, khó
thở nên thông báo ngay cho người quản lý phương tiện để có biện pháp hỗ trợ kịp
thời. Tránh tiếp xúc gần với người có biểu hiện ho hoặc sốt, khó thở đi cùng phương
tiện giao thông.
8. Khi kết
thúc chuyến đi, nếu có xuất hiện một trong các biểu hiện sốt, ho, đau họng, khó
thở: Liên hệ đường dây nóng để được tư vấn và cung cấp thông tin liên quan đến
phương tiện giao thông bạn đã đi. Đến cơ sở y tế để khám, điều trị kịp thời./.
THÔNG
TIN CẦN BIẾT
1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại
Việt Nam:
https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/
2. Bản đồ thông
tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/
3. Hệ
thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:
https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/
4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch
COVID-19:
- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.
- Bộ Y tế: 1900.9095.
5. Đường dây nóng tiếp nhận
và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người
dân: 0363.111.558.
6. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch
Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.
7. Tài liệu tham khảo:
- Hướng dẫn khai báo
và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:
Hướng dẫn khai
báo sức khỏe F0 tại nhà & tại cơ sở thu dung, điều trị | Đài Phát thanh -
Truyền hình Lào Cai (laocaitv.vn)
- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho
người mắc Covid-19 theo đường link sau:
https://stttt.laocai.gov.vn/1229/27531/73015/651810/phong-chong-dich-benh-virus-corona/tai-lieu-tuyen-truyen-huong-dan-dieu-tri-cham-soc-suc-khoe-tai-nha-cho-nguoi-mac-covid-19
- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng
cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường
link sau:
https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view