Kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải
Tên thủ tụcKiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tảiLĩnh vựcY tế dự phòngCơ quan thực hiện

Trung tâm kiểm dịch Y tế Quốc tế

Cách thức thực hiện

1. Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế (Đ/c 003 đường Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai)
2. Cửa khẩu đường bộ số II Kim Thành (Đ/c Phường Duyên Hải, TP Lào Cai)
3. Cửa khẩu quốc gia Mường Khương (Đ/c thôn Xín Tẻn, TT Mường Khương)
4. Cửa khẩu phụ Bản Vược – Bát Xát
(Đ/c: Km 0 – Xã Bản Vược - Huyện Bát Xát)
5. Lối mở Lũng Pô
(Đ/c: Thôn Lũng Pô – Xã AMúSung – Bát Xát)
6. Lối mở Nậm Chạc
(Đ/c: Thôn Nậm Chạc – Xã Trịnh Tường – Bát Xát)
7. Lối mở La Nốc
(Đ/c: Thôn La Nốc – Xã Bản Lầu - Mường Khương)
8. Lối mở Bản Quẩn
(Đ/c: Thôn Bản Quẩn – Xã Bản Phiệt - Bảo Thắng)
9. Lối mở Nậm Sò
(Đ/c: Thôn Nậm Sò – Xã Bản Phiệt - Bảo Thắng)
10. Ga Liên vận Quốc tế Lào Cai (Đ/c : Phường Phố Mới, TP Lào Cai)

Đối tượng thực hiệnTổ chức hoặc cá nhânTrình tự thực hiện


Bước 1. Khai báo y tế với phương tiện vận tải:



1. Đối với tàu bay:



a) Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp tờ khai chung hàng không và giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi phương tiện vận tải được phép nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh;



b) Trong trường hợp hành khách hoặc phi hành đoàn trên chuyến bay có triệu chứng hoặc có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm, cơ trưởng hoặc tiếp viên trưởng phải liên lạc ngay với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới tại cửa khẩu trước khi tàu bay cất, hạ cánh.



2. Đối với tàu thuyền:



a) Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế hàng hải, giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền (nếu có), giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có) và bản khai chung cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước 12 giờ kể từ khi tàu thuyền dự kiến nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.



3. Đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt:



Thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải và giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có) trước khi phương tiện qua cửa khẩu.



Bước 2. Thu thập thông tin trước khi phương tiện vận tải qua biên giới :



a) Số hiệu hoặc biển số của phương tiện vận tải;



b) Lộ trình của phương tiện vận tải trước khi nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh;



c) Thông tin sức khỏe của người đi trên phương tiện vận tải;



d) Các thông tin cần thiết khác.



Bước 3. Xử lý thông tin đối với phương tiện vận tải:



1. Kiểm dịch viên y tế thực hiện kiểm tra y tế theo quy định đối với phương tiện vận tải có yếu tố nguy cơ bao gồm:



a) Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát;



b) Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;



c) Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.



2. Trường hợp phương tiện không có yếu tố nguy cơ theo quy định, kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát phương tiện vận tải trong thời gian chờ nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh gồm các nội dung sau:



a) Giám sát trung gian truyền bệnh truyền nhiễm xâm nhập lên, xuống phương tiện vận tải;



b) Giám sát trung gian truyền bệnh, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm trong quá trình bốc dỡ, tiếp nhận hàng hóa.



3. Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện phương tiện vận tải có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; thực phẩm, rác thải sinh hoạt không được thu gom, bảo quản, xử lý đúng quy định hoặc các khu vực ăn, ở, kho chứa, nhà vệ sinh không được vệ sinh thường xuyên gây tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối), kiểm dịch viên y tế đề xuất biện pháp kiểm tra y tế vào giấy khai báo y tế đối với phương tiện vận tải.



4. Trường hợp phương tiện vận tải không thuộc một trong các trường hợp có yếu tố nguy cơ hoặc không cần phải kiểm tra y tế, kiểm dịch viên y tế xác nhận kết quả kiểm dịch y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch.



Bước 4. Kiểm tra giấy tờ đối với phương tiện vận tải:



Loại giấy tờ kiểm tra:



a) Đối với tàu bay: tờ khai chung hàng không đối với tàu bay, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có);



b) Đối với tàu thuyền: giấy khai báo y tế hàng hải, giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền, bản khai chung (nếu có) và giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có);



c) Đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt: giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt và giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có).



Bước 5. Kiểm tra thực tế đối với phương tiện vận tải:



Kiểm dịch viên y tế yêu cầu đưa phương tiện vận tải vào khu vực cách ly để thực hiện các nội dung sau:



a) Kiểm tra tình trạng vệ sinh chung trên phương tiện vận tải;



b) Kiểm tra trung gian truyền bệnh truyền nhiễm trên phương tiện vận tải;



c) Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý y tế đã áp dụng;



d) Lấy mẫu xét nghiệm trong trường hợp nghi ngờ có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.



Bước 6. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải:



Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch viên y tế có thể áp dụng một hoặc các biện pháp sau:



a) Diệt tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh;



b) Thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai việc thu gom, xử lý chất thải có khả năng mang tác nhân gây bệnh hoặc có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm;



c) Khử trùng.


Thời hạn giải quyết

- Thời gian hoàn thành việc giám sát đối với một phương tiện vận tải không quá 01 giờ đối với phương tiện đường bộ, đường hằng không; 02 giờ đối với phương tiện đường sắt, đường thủy.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra giấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút kể từ khi nhận đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hằng không; 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy. Trường hợp quá thời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch y tế, trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia bạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ.
- Thời gian cấp giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tầu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tầu thuyền không quá 30 phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế
- Thời gian hoàn thành các biện pháp xử lý y tế:
+ Không quá 01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tầu hỏa, một tầu bay.
+ Không quá 06 giờ đối với cả đoàn tầu hỏa hoặc một tầu thuyền kể từ thời điểm phát hiện ra phương tiện vận tải thuộc diện phải xử lý y tế.
+ Không quá 24 giờ đối với tầu thuyền trong trường hợp phải xử lý y tế bằng hình thức bẫy chuột, đặt mồi, xông hơi diệt chuột.
+ Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tầu hỏa hoặc một tầy bay; không quá 04 giờ đối với cả đoàn tầu hỏa hoặc một tầu thuyền kể từ thời điểm có thông báo gia hạn

Phí

Không

Lệ Phí

I.Kiểm dịch y tế phương tiện xuất, nhập, quá cảnh

1. Kiểm tra y tế và cấp Giấy chứng nhận miễn xử lý /xử lý vệ sinh tàu thuyền (gồm cả lần đầu, cấp lại): 130 USD/lần/tầu

2. Kiểm tra y tế và Gia hạn hoặc cấp lại Giấy chứng nhận miễn xử lý /xử lý vệ sinh tàu thuyền (gồm cả lần đầu, cấp lại): 65 USD/lần/tầu

4. Tàu thuyền, tàu kéo, tàu đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng tải dưới 5000 GRT: 26 USD/lần/tầu

Tàu thuyền, tàu kéo, tàu đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng tải từ 5000 GRT trở lên: 39 USD/lần/tầu

Tàu thuyền chở khách dưới 150 chỗ ngồi: 18 USD/lần/tầu

Tàu thuyền chở khách từ 150 chỗ ngồi trở lên: 75 USD/lần/tầu.

5. Tàu bay các loại: 25 USD/lần/tầu.

6. Tàu hỏa (Theo Toa, đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa): 50.000đ/toa

7. Phương tiện thủy các loại (gồm tàu thuyền chở hàng hóa, chở người, ghe, đò, xuồng, tàu kéo, tàu đẩy) qua lại biên giới: 35000đ/lần/phương tiện.

8. Phương tiện đường bộ các loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con, xe khách, xe khác) tải trọng từ 5 tấn trở lên: 35000đ/lần/xe.

9. Phương tiện đường bộ các loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con, xe khách, xe khác) tải trọng dưới 5 tấn: 25000đ/lần/xe.

II. Diệt chuột

1. Diệt chuột bằng xông hơi hóa chất: 0,90 USDm3khoang tầu.

III. Diệt côn trùng (không bao gồm tiền hóa chất)

1. Tàu bay chở người dưới 300 chỗ ngồi: 45 USD/tầu bay

- Tàu bay chở người từ 300 chỗ ngồi trở lên: 65 USD/tầu bay.

2. Tàu bay chở hàng hóa các loại: 35 USD/tầu bay

3. Phương tiện đường bộ các loại tải trọng từ 5 tấn trở lên (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con, xe khách, xe khác): 65.000đ/phương tiện.

4. Phương tiện đường bộ các loại tải trọng dưới 5 tấn (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con, xe khách, xe khác): 21.000đ/ phương tiện.

5. Tàu hỏa (Đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa): 130.000đ/toa

7. Tàu thuyền các loại (gồm tàu chở người, chở hàng, ghe, đò, xuồng, tàu kéo, tàu đẩy): 35.000đ/phương tiện

8. Kho hàng: 0,14 USDm3kho hàng

9. Container 40 fit: 28 USD/container.

10. Container 20 fit: 14 USD/container.

IV.Khử trùng (Không bao gồm tiền hóa chất)

1. Khử trùng nước dằn tàu với Tàu thuyền đang chứa dưới 1000 tấn: 40 USD/tầu.

- Khử trùng nước dằn tàu với Tàu thuyền đang chứa từ 1000 tấn trở lên: 65 USD/tầu

2. Tàu thuyền các loại: 0,5 USDm3diện tích khử trùng.

3. Tàu bay các loại: 0,5 USDm3diện tích khử trùng.

4. Kho hàng, container các loại: 0,4 USDm3diện tích khử trùng.

5. Tàu hỏa (Theo Toa, đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa): 70.000đ/toa.

6. Phương tiện đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng trên 30 tấn: 55.000đ/phương tiện.

7. Phương tiện đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng từ 5 tấn đến 30 tấn (công nông, xe tải, xe con, xe khách, xe khác): 40.000đ/phương tiện.

8. Phương tiện đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng dưới 5 tấn (công nông, xe tải, xe con, xe khách, xe khác): 25.000đ/phương tiện.

 

Thành phần hồ sơ

Đối với tàu bay: tờ khai chung hàng không đối với tàu bay, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có);
Đối với tàu thuyền: giấy khai báo y tế hàng hải, giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền, bản khai chung (nếu có) và giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có);
Đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt: giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt và giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có).
Đơn đề nghị: Trường hợp người khai báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế phương tiện vận tải để cấp giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không hoặc giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận vệ sinh tàu thuyền

Số lượng bộ hồ sơ01 bộYêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch biên giới
3. Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.

Biểu mẫu đính kèmKết quả thực hiện

Xác nhận không cần phải kiểm tra y tế, kết thúc quy trình kiểm dịch; hoặc: - Cấp biên bản kiểm tra, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý, giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh đối với phương tiện vận tải.

 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập