Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Tên thủ tục Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Lĩnh vực Dược- Mỹ phẩm
Cơ quan thực hiện

Sở Y tế

Cách thức thực hiện

Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của Sở Y tế

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện


Bước 1: Cơ sở đề nghị bán lẻ thuốc nộp hồ sơ tại Sở Y tế .



Bước 2:Khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Y tế cấp cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.



Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế có văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ trong vòng 07 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.



Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tếcó văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.



Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị



Bước 3:Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế:



a) Thông tin về cơ sở bán lẻ;



b) Danh mục thuốc được bán lẻ.


Thời hạn giải quyết

Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo Mẫu số 23 Phụ lục II của Nghị định 54/2017/NĐ-CP;
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Cơ sở có giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ thuốc

Căn cứ pháp lý

1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 8 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật dược

Biểu mẫu đính kèm

 

File mẫu:

  • Đơn đề nghị bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo Mẫu số 23 Phụ lục II của Nghị định 54/2017/NĐ-CPTải về

 

Kết quả thực hiện

Văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ


Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập