Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Tên thủ tục Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Lĩnh vực Dược- Mỹ phẩm
Cơ quan thực hiện

Sở Y tế

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 3.2

B2

Tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ sửa đổi, bổ sung

 

 

 

 

1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ sửa đổi, bổ sung tại Bộ phận Một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) toàn bộ thành phần hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (Mẫu số 01).

d) Tiếp nhận yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có) của tổ chức, cá nhân.

- Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày, cho Phòng Nghiệp vụ Dược xử lý hồ sơ.

- Nộp phí trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Y tế theo quy định.

Bộ phận một cửa Sở Y tế

0,5 ngày

- Mẫu số 01-Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Mẫu số 03-Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 02-Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Mẫu số 05-Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 06-Sổ theo dõi hồ sơ.

(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

 

2. Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích

- Nhân viên bưu chính và cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ cùng kiểm đếm hồ sơ, bảo đảm phù hợp với danh mục tài liệu ghi trên Phiếu gửi hồ sơ và phù hợp với số lượng hồ sơ tại thời điểm giao nhận.

- Nhân viên bưu chính và cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập và cùng ký Biên bản giao nhận hồ sơ gồm các nội dung: Các hồ sơ thủ tục hành chính, số hiệu phiếu gửi của từng hồ sơ, xác nhận về tính đầy đủ của hồ sơ.

- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện thu phí, lệ phí và cấp biên lai thu phí, lệ phí cho nhân viên bưu chính.

- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ quét (scan) toàn bộ thành phần hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (Mẫu số 01-PTN).

- Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử kèm hồ sơ trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày, cho Phòng Nghiệp vụ Dược xử lý hồ sơ.

- Nộp phí trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Y tế theo quy định

 

 

- Mẫu số 01-Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Mẫu số 03-Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 02-Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Mẫu số 05-Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 06-Sổ theo dõi hồ sơ.

(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

 

3. Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh

- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính.

Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh;

b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận và chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử trên hệ thống Dịch vụ hành chính công của tỉnh cho Phòng Nghiệp vụ Dược xử lý hồ sơ.

- Nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Sở Y tế sau đó Scan giấy nộp tiền cùng với hồ sơ hành nghề chuyển gửi trực tuyến. Phí, lệ phí chuyển vào số tài khoản: Sở Y tế Lào Cai; TK: 3511.0.1049948 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai.

 

 

 

B3

Lãnh đạo Phòng NVD phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ, hồ sơ sửa đổi, bổ sung

Trưởng phòng NVD

0,5 ngày

 

B4

Kiểm tra hồ sơ, hồ sơ sửa đổi, bổ sung, đánh giá thực tế tại cơ sở:

 

 

 

1. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:

 

 

 

1.1 Chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo Quyết định thành lập đoàn đánh giá, thông báo cho cơ sở về đoàn đánh giá và dự kiến thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở.

Chuyên viên phòng NVD

04 ngày

 

1.2 Đoàn đánh giá, đánh giá thực tế tại cơ sở.

Đoàn đánh giá

15 ngày

Biên bản đánh giá “Thực hành tốt phân phối thuốc” (Mẫu số 03/GDP);

Trường hợp cơ sở đề nghị lùi thời gian thẩm định, Chuyên viên thụ lý hồ sơ báo cáo Trưởng đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở cho phù hợp quy định.

Chuyên viên phòng NVD

 

 

1.3 Sau khi đánh giá tại cơ sở

 

 

 

- Trường hợp không có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo Quyết định cấp Giấy chứng nhận GDP (trong trường hợp cơ sở đề nghị).

Chuyên viên phòng NVD

09 ngày

 

- Trường hợp có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản thông báo về các nội dung cần khắc phục, sửa chữa.

Chuyên viên phòng NVD

04 ngày

 

- Trường hợp biên bản đánh giá GDP kết luận cơ sở phân phối tuân thủ GDP ở mức độ 3 theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2018/TT-BYT, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản thông báo cho cơ sở bán lẻ thuốc về việc không đáp ứng GDP và chưa cấp giấy chứng nhận

Chuyên viên phòng NVD

04 ngày

 

1.4. Sau khi nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở:

 

 

 

- Trường hợp đoàn đánh giá, đánh giá việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đáp ứng quy định, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo Quyết định cấp Giấy chứng nhận GDP (trong trường hợp cơ sở đề nghị)

Đoàn đánh giá, Chuyên viên phòng NVD

19 ngày

 

- Trường hợp đoàn đánh giá, đánh giá việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở chưa đáp ứng quy định, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp Giấy CNĐĐKKD dược.

Đoàn đánh giá, Chuyên viên phòng NVD

19 ngày

 

2. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

Chuyên viên phòng NVD

08 ngày

 

2.1. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung:

 

 

 

2.1.1. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, thực hiện quy định tại Bước B3.1.

Chuyên viên phòng NVD

 

 

2.1.2. Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, thực hiện quy định tại Bước B3.2

Chuyên viên phòng NVD

 

 

2.2. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

 

 

 

3. Trường hợp cơ sở đề nghị cấp Giấy CNĐĐKKD dược, có đề nghị không cấp Giấy CNĐĐKKD dược, Chuyên viên phụ trách dự thảo văn bản thông báo không cấp Giấy CNĐĐKKD dược và nêu rõ lý do.

Chuyên viên phòng NVD

 

 

B5

- Trường hợp hồ sơ quá hạn, chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản xin lỗi

Chuyên viên phòng NVD

 

Mẫu số 04-Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

B6

- Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ:

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Y tế

Lãnh đạo phòng NVD

0,5 ngày

- Dự thảo văn bản, tài liệu liên quan

B7

Lãnh đạo sở xem xét:

- Nếu đồng ý: Ký Quyết định cấp Giấy chứng nhận đạt GDP hoặc văn bản trả lời không cấp Giấy CNĐĐKKD dược, văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, hoặc văn bản xin lỗi hoặc văn bản thông báo hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

- Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ

Lãnh đạo Sở

- Giấy chứng nhận đạt GDP

- Văn bản trả lời không cấp Giấy CNĐĐKKD dược

- Văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ

- Văn bản thông báo hồ sơ đã nộp không còn giá trị

B8

Bàn giao kết quả:

Chuyên viên thụ lý hồ sơ bàn giao kết quả cho Bộ phận một cửa

Chuyên viên phòng NVD

0,5 ngày

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Kết quả giải quyết

B9

Trả kết quả:

 

 

 

 

1. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân, lập và ký sổ theo dõi trả kết quả.

Bộ phận một cửa Sở Y tế

Giờ hành chính

Mẫu 06- Sổ theo dõi hồ sơ

2. Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

- Cán bộ, công chức, viên chức trả kết quả và nhân viên bưu chính cùng kiểm đếm hồ sơ, lập và cùng ký phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dụng bưu chính công ích phát hành để gửi trả cho tổ chức, cá nhân, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ người gửi là cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính; tên, địa chỉ người nhận là tổ chức; họ, tên địa chỉ người nhận là cá nhân; danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ và các nội dung có liên quan khác.

- Nhân viên bưu chính trực tiếp đóng gói, niêm phong hồ sơ có sự chứng kiến của cán bộ, công chức, viên chức trả kết quả.

Bộ phận một cửa Sở Y tế

Giờ hành chính

Phiếu gửi hồ sơ theo mẫu ban hành của đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.

 

Thời hạn giải quyết

30 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Thời gian đăng ký cắt giảm: Không

Phí

Không

Lệ Phí

 

- Lệ phí thủ tục hành chính:Thẩm định điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở bán buôn (GDP): 4.000.000đ/hồ sơ(Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14-11-2016 của Bộ Tài chính)

- Lệ phí sử dụng dịch vụ bưu chính công ích (nếu có): Theo bảng giá công khai.

Thành phần hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I tại Phụ lục II của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP;

2. Tài liệu kỹ thuật bao gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc.

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở.

4. Chứng chỉ hành nghề dược

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.

2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.

3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

4. Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

5. Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính

Biểu mẫu đính kèm

 

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo Mẫu số 19 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;Tải về

 

Kết quả thực hiện


Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập